Thông tin về chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất năm 2023

Chia Sẻ

Đăng kiểm và nộp lệ phí đăng kiểm xe ô tô là thủ tục bắt buộc đối với chủ sở hữu phương tiện. Việc thực hiện thế nào, phí đăng kiểm xe ô tô và phí đường bộ ra sao được quy định cụ thể tại Thông tư 55/2022/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành. Nếu bạn đã hoặc đang có nhu cầu mua xe trong năm nay, cùng Bridgestone cập nhật chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2024 thông qua bài viết sau đây.

Những quy định về hồ sơ đăng kiểm xe ô tô

Sở hữu một chiếc “xế hộp” cho bản thân và gia đình luôn là mơ ước và cũng là động lực cố gắng của rất nhiều người. Để xe của bạn có đủ điều kiện lưu thông trên đường, bạn cần phải thực hiện thủ tục đăng kiểm và nộp lệ phí đăng kiểm xe ô tô.

Đăng kiểm cho xe ô tô là việc kiểm tra đánh giá lần đầu và đánh giá định kỳ về tính an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định được đưa ra. Trong đó, quy định về hồ sơ đăng kiểm xe ô tô gồm:

1. Lập hồ sơ cho xe ô tô đang sở hữu

Chủ sở hữu xe ô tô phải khai báo và cung cấp các giấy tờ theo quy định tại Thông tư 02/2023/TT-BGTVT, được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 08/2023/TT-BGTVT và Thông tư 30/2024/TT-BGTVT. Lưu ý, giữa xe ô tô đăng kiểm lần đầu và xe gia hạn đăng kiểm sẽ có khác nhau khi chuẩn bị các loại giấy tờ, Bridgestone sẽ đề cập trong phần dưới đây.

Đối với xe ô tô đăng kiểm lần đầu, chủ sở hữu xe cần chuẩn bị các giấy tờ sau để lập hồ sơ đăng kiểm bao gồm:

  • Giấy tờ về đăng ký xe: Bản chính Chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Chứng nhận đăng ký xe (kèm theo bản sao Chứng nhận đăng ký xe) của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao Chứng nhận đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, cho vay tài chính theo quy định của pháp luật hoặc Giấy hẹn cấp Chứng nhận đăng ký xe;

  • Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe ô tô được lắp ráp trong nước, không bao gồm xe thanh lý.

  • Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe ô tô mới cải tạo.

  • Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với xe được miễn kiểm định lần đầu.

  • Khai báo thông tin vào Phiếu theo dõi hồ sơ (theo Phụ lục I được ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BGTVT).

Chủ xe cần cung cấp thông tin gồm Tài khoản đăng nhập, mật khẩu, địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera nếu xe phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera theo quy định.

Lưu ý, đối với các loại giấy tờ yêu cầu nộp bản sao, bạn nên chuẩn bị thêm bản chính để đối chiếu thông tin.

Đối với xe ô tô đăng kiểm định kỳ, chủ sở hữu xe cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Giấy tờ về đăng ký xe theo quy định trên.

  • Bản chính Giấy chứng nhận về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

  • Thông tin tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera theo quy định. 

  • Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BGTVT.

2. Nộp hồ sơ đăng kiểm xe ô tô

Sau khi chủ sở hữu xe ô tô chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ như nội dung Bridgestone đề cập trên, bạn cần tiến hành đưa xe đến các đơn vị đăng kiểm để kiểm định, nộp hồ sơ và nộp chi phí đăng kiểm xe ô tô theo khung giá của từng loại xe.

Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô

Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô được cập nhật mới nhất theo Thông tư 08/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư 02/2023/TT-BGTVT như sau:

  • Đối với các loại xe ô tô dưới 9 chỗ nhưng không kinh doanh vận tải, chu kỳ đăng kiểm lần đầu sẽ là 36 tháng, sau đó cứ đều đặn 24 tháng một lần, áp dụng đối với xe đã sản xuất từ 7 năm trở xuống. 

  • Trường hợp xe đã được sản xuất trên 07 năm đến 20 năm, chu kỳ đăng kiểm là 12 tháng. 

  • Trường hợp xe ô tô đã được sản xuất hơn 20 năm, chu kỳ đăng kiểm rút ngắn còn 6 tháng.

  • Đối với các loại xe ô tô dưới 9 chỗ có kinh doanh vận tải, hoặc ô tô trên 9 chỗ ngồi hoặc ô tô chở người chuyên dụng, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là sau 24 tháng, các lần đăng kiểm định kỳ kế tiếp là 12 tháng, áp dụng đối với ô tô đã được sản xuất từ 5 năm trở xuống. 

  • Trường hợp xe đã được sản xuất từ 5 năm trở lên, chu kỳ đăng kiểm là 06 tháng/lần. 

  • Trường hợp xe cải tạo, chu kỳ đăng kiểm là 12 tháng/lần đối với chu kỳ đầu và 06 tháng/lần đối với các chu kỳ tiếp theo. 

  • Đối với các loại xe tải, xe đầu kéo chuyên dùng đã được sản xuất từ 07 năm trở xuống hoặc rơ moóc, sơmi rơ moóc đã được sản xuất từ 12 năm trở xuống, chu kỳ kiểm định lần đầu là 24 tháng và chu kỳ kiểm định các lần tiếp theo là 12 tháng.

  • Trường hợp xe đã được sản xuất vượt các mốc thời gian trên, chu kỳ đăng kiểm kế tiếp rút ngắn còn 06 tháng. 

  • Trường hợp xe cải tạo, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 12 tháng và các lần tiếp theo là 06 tháng. 

  • Đối với ô tô chở người trên 9 chỗ đã được sản xuất trên 15 năm (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ), chu kỳ đăng kiểm là 3 tháng/lần.

Chi phí đăng kiểm xe ô tô

Đăng kiểm xe ô tô giá bao nhiêu được chia sẻ chi tiết thông qua biểu phí đăng kiểm ô tô dưới đây. Căn cứ Thông tư 55/2022/TT-BTC, chi phí đăng kiểm xe ô tô không có sự khác nhau giữa xe ô tô cũ hay xe ô tô mới, mà mức phí này sẽ có sự thay đổi dựa trên loại phương tiện. Chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2024 được cập nhật như sau:

STT

Loại xe ô tô 

Mức phí (VNĐ/xe)

1

Xe ô tô tải, xe ô tô đầu kéo trên 20 tấn và các ô tô chuyên dùng

570.000

2

Xe ô tô tải có khối lượng hàng cho phép trên 7 - 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo đến 20 tấn và các loại máy kéo

360.000

3

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép trên 2 tấn đến 7 tấn

330.000

4

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép đến 2 tấn

290.000

5

Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (gồm cả kế lái), xe buýt

360.000

6

Xe ô tô chở người từ 25 - 40 chỗ (gồm cả kế lái)

330.000

7

Xe ô tô chở người từ 10 - 24 chỗ (gồm cả kế lái)

290.000

8

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ, xe cứu thương

250.000

Trong đó: Phí đăng kiểm xe 5 chỗ và phí đăng kiểm xe 7 chỗ được xếp vào nhóm phí đăng kiểm xe ô tô chở người dưới 10 chỗ là 250.000 đồng/xe. 

Chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô 

Căn cứ Quyết định 305/QĐ-BGTVT năm 2023, chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau: 

STT

Các loại xe ô tô 

Mức phí (VNĐ/giấy)

1

Các loại xe ô tô, trừ xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi

40.000

2

Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương)

90.000 

Năm 2023, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô được giảm 50% theo Thông tư 44/2023/TT-BTC (từ ngày 01/7 đến ngày 31/12/2023). Tuy nhiên, kể từ ngày 01/01/2024, theo Quyết định 180/QĐ-BTC và Quyết định 1092/QĐ-BTC năm 2024, việc giảm lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô không còn được áp dụng. Như vậy, bạn phải nộp lệ phí theo bảng phí nêu trên mà không được miễn giảm như trước đây. 

Đăng kiểm là thủ tục bắt buộc và rất quan trọng đối với chủ sở hữu xe ô tô. Trong trường hợp chậm thực hiện đăng kiểm ô tô theo đúng thời hạn quy định, bạn có thể bị phạt từ 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng, đồng thời bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng theo Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Thông tư 100/2019/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Trong trường hợp vì không kiểm định xe đúng quy định, gây ra hậu quả tai nạn giao thông nghiêm trọng, chủ xe còn có thể phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành. 

Mong rằng với những thông tin chia sẻ hữu ích về chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2024, Bridgestone có thể giúp các bác tài thêm vững vàng tay lái để tiếp tục hành trình phía trước.

>>> Có thể bạn quan tâm: 

clickable image of LỐP XE 225/45R17 LÀ GÌ? DẤU HIỆU CHO THẤY LỐP XE CẦN ĐƯỢC THAY MỚI

LỐP XE 225/45R17 LÀ GÌ? DẤU HIỆU CHO THẤY LỐP XE CẦN ĐƯỢC THAY MỚI

Tổng hợp kiến thức về thông số lốp 225/45R17. Những lưu ý khi lựa chọn mua lốp 225/45R17 có thể bạn chưa biết.

Xem thêm
clickable image of NHỮNG LƯU Ý KHI THAY LỐP XE SANTAFE

NHỮNG LƯU Ý KHI THAY LỐP XE SANTAFE

Lốp xe Santafe là gì? Tổng hợp những thông tin hữu ích và những lưu ý khi thay lốp xe santafe có thể bạn chưa biết. Cùng tìm hiểu trong bài viết sau.

Xem thêm
clickable image of NHỮNG ĐIỀU CÁC BÁC TÀI CẦN BIẾT VỀ LỐP 235 55R19

NHỮNG ĐIỀU CÁC BÁC TÀI CẦN BIẾT VỀ LỐP 235 55R19

Những thông tin cần biết về lốp 235/55R19 khi bạn muốn thay lốp xe phù hợp cho chiếc xe của mình. Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau.

Xem thêm