Những thông tin quan trọng được in trên thành hông lốp xe tải cần thiết cho kỹ thuật viên khi cần tham khảo và lựa chọn lốp cần thay chính xác. Ngoài ra, việc đọc được thông số vỏ xe tải cũng hỗ trợ tài xế nắm được các đặc điểm quan trọng của lốp xe đang sử dụng. Từ đó các bác tài biết cách điều chỉnh tốc độ lái, tải trọng, áp suất phù hợp nhất, đảm bảo sự an toàn trên đường. Tham khảo bài viết sau đây để nắm được các thông số cần thiết nhất.
1. Cách đọc thông số kích thước lốp
a. Tên nhà sản xuất vỏ xe tải:
Một đặc điểm dễ dàng nhận ra nhất trên lốp xe là tên của nhà sản xuất được in trên thành lốp bao gồm chữ cái, chữ số hoặc một dãy thông tin bao gồm chữ số và chữ cái. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều nhà sản xuất lốp xe chuyên dùng cho các loại xe tải khác nhau.
Tại thị trường Việt Nam, tập đoàn Bridgestone là một trong những hãng sản xuất và phân phối lốp xe tải/buýt phổ biến nhất. Bridgestone cung cấp nhiều sản phẩm lốp xe tải/buýt chất lượng, thích hợp cho nhiều loại xe và di chuyển trên các điều kiện địa hình khác nhau, đặc biệt lốp có khả năng chống chịu kể cả những điều kiện vận hành khắc nghiệt nhất.
Một sản phẩm lốp xe tải nổi bật là Bridgestone R156 và R150, với khả năng tiết kiệm nhiên liệu và tuổi thọ cao. Lý do của những đặc tính này là lốp xe sở hữu gờ chống đá găm, bảo vệ lốp khỏi bị cắt bởi đá găm. Lốp cũng có rào chắn rãnh giúp xe vận hành êm ái. Mặt lốp được phân bố một cách tối ưu giúp cải thiện tiếp xúc của mặt lốp, giảm việc mòn không đều lốp xe. Vai lốp có thiết kế dạng vuông, khiến cho áp lực được phân bố đồng đều trên bề mặt lốp. Điều này khiến lốp ít bị tình trạng lốp bị mòn nhiều tại một vị trí, giảm khả năng lốp mòn không đều. Khung lốp được thiết kế với 4 lớp bố thép và thân lốp bố thép tăng cường độ bền và tính dán của lốp. Ngoài ra, các dòng sản phẩm của Bridgestone không chỉ đáp ứng với những tính năng vượt trội mà còn thân thiện hơn với môi trường.
Chiều rộng tổng thể của vỏ xe tải tỷ lệ với bề mặt tiếp xúc của lốp xe với mặt đường. Ký hiệu của chiều rộng tổng thể lốp là dãy chữ số đầu tiên trong thông số kích cỡ lốp. Chiều rộng tổng thể có 3 chữ số là chiều rộng tính bằng mm, thường trong khoảng từ 225-315 mm. Chỉ số nằm sau dấu gạch chéo cho biết tỉ lệ % giữa chiều cao so với chiều rộng tổng thể mặt lốp. Chỉ số này nằm trong khoảng từ 70-90% đối với phần lớn xe tải/buýt (như kích cỡ lốp 295/80R22.5).
Một số kích cỡ lốp xe thể hiện chiều rộng tổng thể bằng inch (1 inch = 25.4mm), xe tải/buýt lớn thường trong khoảng từ 9-13 inch (như 12R22.5).
Chiều rộng tổng thể của lốp tỷ lệ với bề mặt tiếp xúc của lốp xe với mặt đường
Phần lớn thông số này được biểu thị bằng chữ R. R có nghĩa là lốp có cấu trúc các sợi bố tỏa tròn (hướng tâm) Radial, đây là một thiết kế mới và là loại cấu trúc thông dụng nhất hiện nay (như 12.00R20).
Một cấu trúc vỏ xe tải khác có thể kể đến là Diagonal hoặc Bias Ply, ký hiệu là “-“ (như 12.00-20)
Tiếp theo sau chữ số viết tắt cấu trúc vỏ xe sẽ là chỉ số đường kính vành mâm, cho biết kích thước của vành mâm phù hợp với lốp. Chỉ số này được đo bằng inch. Khi thay vỏ xe tải mới, nhân viên hãng lốp hoặc các bác tài tự thay lốp cần lưu ý thông số này để chọn đúng loại lốp vừa với kích thước vành mâm trên xe.
e. Chỉ số M + S
Một số lốp xe có chỉ số M + S, đây là chỉ số cho biết vỏ xe này có thể đáp ứng mức yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc có tuyết phủ
Một thông số nữa được in trên thành vỏ xe tải là áp suất lốp tối đa. Thông số này cho phép bạn biết mức áp suất tối đa của lốp xe tương ứng với tải trọng tối đa theo thiết kế của lốp. Nếu áp suất thấp hơn so với con số trên tức là lốp xe bị non hơi khi chở đủ tải - khi đó việc vận hành xe không đạt được hiệu quả nhất đồng thời gây nên tiêu hao nhiên liệu hơn rất nhiều. Ngược lại, nếu bơm lốp quá căng lốp sẽ rất dễ gây ra nổ lốp gây nguy hiểm trên đường.
2. Tải trọng và tốc độ tối đa của lốp xe tải
Chỉ số tải trọng tối đa là thông số quan trọng mà các tài xế cần đặc biệt lưu ý. Xe tải chỉ nên chở ở mức tải trọng tối đa bằng thiết kế của lốp để đảm bảo an toàn và tránh các sự cố về vỏ xe tải.
Xe chỉ nên chở tải hàng hóa tối đa bằng mức cho phép
Một thông số quan trọng không kém đó là tốc độ tối đa mà các tài xế được phép di chuyển trên đường. Chỉ số này được thể hiện bằng chữ cái sau chỉ số tải trọng xe. Mỗi chữ cái tương ứng với một mức tốc độ tối đa cho phép, phổ biến như G: 90 km/h, J: 100 km/h, K:110 km/h, L: 120 km/h, M: 130 km/h. Bảng quy đổi quốc tế dưới đây cho biết tốc độ tối đa tương ứng với ký hiệu được in trên thành lốp.
Chỉ số tốc độ tối đa được thể hiện ngay sau chữ cái tải trọng xe
Nếu không thể nhớ chính xác số liệu tốc độ tối đa, các bác tài có thể quan sát chữ cái cuối cùng trong dãy số thông tin kích cỡ được in trên thành lốp. Nếu lốp xe có in mức vận tốc tối đa “L” sẽ lớn hơn lốp xe có tốc độ cho phép là “K”. Khi thay lốp xe mới, tài xế cần chú ý chọn lốp có chỉ số tốc độ tương ứng lớn hơn tốc độ thường di chuyển. Trường hợp ngược lại các bác tài vô tình chọn lốp có tốc độ giới hạn thấp hơn tốc độ lái ngày thường sẽ không đảm bảo an toàn.
3. Chỉ số báo mòn (tread wear indicator)
Trên lốp xe thường được trang bị chỉ báo mòn, còn gọi là TWI - tread wear indicator. Đây là những gờ cao su nhỏ nằm trong đường rãnh bên mặt lốp xe, có tính năng biểu thị chiều cao gai lốp ở mức tối thiểu. Thông thường, khi lốp xe còn mới, những ngấn cao su này sẽ khó thấy. Sau một thời gian di chuyển, lốp xe mòn đi sẽ xuất hiện những chỉ báo mòn. Khi lốp xe mòn đến ngang bề mặt của chỉ báo mòn, tài xế lưu ý cần thay lốp xe mới.
TWI - tread wear indicator là gờ báo mòn trên lốp xe tải
Trên đây là cách đọc thông số vỏ xe tải chuẩn xác mà các bác tài ai cũng nên biết. Lốp xe Bridgestone là thương hiệu lốp có uy tín và phổ biến tại Việt Nam, được sản xuất theo công nghệ Nhật Bản. Lốp xe Bridgestone tuân thủ các quy chuẩn trong việc in các thông số cần thiết của vỏ lốp xe. Qua bài viết, các bác tài có thể kiểm tra và biết cách đọc thông số trên vỏ xe tải một cách dễ dàng và thuận tiện khi đang di chuyển cũng như khi cần mua lốp xe tải thay mới.